Hotline
096 190 6633
Thời gian nhập học | Khóa học |
Nhập học Tháng 4 | 2 Năm |
Nhập học Tháng 10 | 1 Năm 6 tháng |
Các loại giấy tờ | Tham khảo | |
1 | Đơn nhập học | Học viên tự ký vào đơn ※ Về “Lý do du học”, vui lòng ghi rõ lý do du học, mục đích chọn tiếng Nhật và định hướng tương lai sau khi tốt nghiệp. ※ Những bạn nào đã từng đến Nhật với tư cách thực tập sinh kỹ năng (thực tập) thì đính kèm giấy tờ giải thích tình hình sau khi về nước |
2 | Cam kết tốt nghiệp | Học viên và người bảo lãnh tự ghi, ký tên |
3 | Giấy tốt nghiệp trường bằng cấp cao nhất (Hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) |
Bản gốc Chú ý 1 |
4 | Giấy chứng nhận thành tích học tập bậc cuối cùng | Bản gốc Chú ý 2 |
5 | Giấy chứng nhận đang học, thành tích học tập (Những bạn vẫn còn đang theo học) |
Bản gốc |
6 | Vui lòng nộp giấy tờ chứng mình quá trình học tiếng Nhật như sau 1. Giấy chứng nhận kỳ thi năng lực Nhật Ngữ và bảng điểm 2. Giấy chứng nhận NAT - TEST và bảng điểm 3. Giấy chứng nhận J - TEST và bảng điểm 4. Bản gốc giấy chứng nhận của cơ sở giáo dục Tiếng Nhật |
Nếu được thì cố gắng thi (1)(2). Tham khảo Chú ý 3・ 4 dưới đây |
7 | Bản sao hộ chiếu | Trường hợp có hộ chiếu (Photo trang thông tin cá nhân, trang có ghi lại quá trình xuất nhập cảnh) |
8 | 8 ảnh (4cm*3cm) | Không sử dụng được ảnh chụp bằng máy ảnh kỹ thuật số. Ảnh chụp trong vòng 3 tháng trở lại |
9 | Ngoài ra: Những giấy tờ mà nhà trường cần |
Chú ý 1 | ① Đối với người Việt Nam: Về bằng tốt nghiệp, vui lòng nộp “Chứng nhận VN-NARIC” là giấy chứng nhận văn bằng do cơ sở giáo dục Việt Nam cấp. ② Đối với những bạn không phải người Việt Nam, vui lòng thông báo nơi liên lạc, cơ quan phát hành giấy tờ công chứng (số điện thoại đăng ký hay trang Web nhà nước). |
Chú ý 2 | ◆ Về giấy chứng nhận học vấn ◆ Đối với người Trung Quốc, vui lòng lấy giấy chứng nhận như sau: A. Những bạn đã tốt nghiệp đại học (1) Giấy chứng nhận bằng tốt nghiệp (Là giấy được phát hành Trung tâm phát triển giáo dục nghiên cứu sinh được Bộ giáo dục cấp) B. Người tốt nghiệp trường PTTH bình thường(Giấy chứng nhận bằng tốt nghiệp là giấy được phát hành Trung tâm phát triển giáo dục nghiên cứu sinh được Bộ giáo dục cấp) (1) Bảng điểm trong kỳ thi nhập học đại học (cao khảo). 2) Giấy chứng nhận đỗ vào kỳ thi thống nhất (hội khảo) PTTH (3) Giấy chứng nhận bảng điểm kỳ thi thống nhất (hội khảo) PTTH Về giấy A/B/C trên, vui lòng đăng ký sao cho không phải “Cơ quan chứng nhận→ Người nộp đơn→ Trường” mà là trực tiếp từ “Cơ quan chứng nhận→Trường” |
Chú ý 3 | Về nguyên tắc, vui lòng nộp giấy chứng nhận đỗ và bảng điểm. Trong trường hợp là bản sao phiếu dự thi hay bản sao cứng giao diện trên internet có liên quan đến kết quả, cũng có trường hợp không được công nhận là văn bản chứng thực năng lực Nhật ngữ. Khi nộp đơn hay xin tư cách cư trú mà chưa có kết quả thì vui lòng nhanh chóng nộp phiếu dự thi (bản sao) |
Chú ý 4 | ※ Về giấy chứng nhận học tập tiếng Nhật, vui lòng nộp giấy có ghi rõ địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ quan giáo dục, thời gian học tập cụ thể một cách cụ thể, thời gian học trong tuần, thời gian học trong ngày, ngày nghỉ bao gồm cả ngày lễ (Trong trường hợp trường nghỉ vào ngày lễ, ngày tháng cũng ghi rõ ràng, cụ thể). ※ Trong trường hợp học từ xa, vui lòng giải thích cụ thể phương pháp giáo dục. Cũng có trường hợp không được đánh giá giáo dục từ xa) |
1. Giấy tờ của đương sự hay bố mẹ, người thân là người bảo lãnh (sống ở ngoài nước Nhật) | |
① Giấy bảo lãnh tài chính | Bản gốc |
② Giấy chứng nhận số dư tài khoản của người bảo lãnh | Bản gốc |
③ Trong trường hợp là nhân viên công ty:Giấy chứng nhận làm việc Trong trường hợp là chủ công ty: Bản đăng ký doanh nghiệp Trong trường hợp tự kinh doanh: Bản sao giấy phép kinh doanh |
Thông tin đặc định của người bảo lãnh (Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số CMND…) và ngày vào công ty, số năm làm việc, bộ phận làm việc, vị trí hiện tại, thông tin liên lạc của công ty…. ※ Đối với người Việt Nam, trong trường hợp được miễn đăng ký kinh doanh hoặc được miễn thuế thì vui lòng nộp giấy giải trình rõ ràng về pháp lệnh quy định. ※ Trong trường hợp là nhân viên công ty ở Trung Quốc, vui lòng nộp copy cả bản chính và bản phụ về giấy phép kinh doanh nới làm việc. ※ Trong trường hợp thông tin liên lạc của cơ quan phát hành không được ghi, vui lòng thông báo thông tin liên lạc công khai như số điện thoại đăng ký, trang web…) |
④ Giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh (3 năm gần đây) | Bản chính Giấy có ghi rõ thu nhập hoặc khoản tiền kiếm được. |
⑤ Giấy chứng nhận đóng thuế (3 năm gần đây) | Bản chính Là giấy tờ có ghi rõ thu nhập hoặc khoản tiền kiếm được và số tiền thuế nộp ※ Trong trường hợp miễn thuế, vui lòng nộp “Giấy chứng nhận miễn thuế”, giấy giải trình rõ ràng về pháp lệnh quy định miễn thuế |
⑥ Giấy tờ chứng nhân mối quan hệ giữa ứng viên và người bảo lãnh (Trong trường hợp người bảo lãnh không phải là ứng viên) |
Giấy công chứng mối quan hệ ruột thịt, giấy khai sinh…. ※ Trong trường hợp có người thân ở Nhật, vui lòng cố gắng nộp phôt-tô thẻ ngoại kiều, bản sao giấy tờ nộp khi xin tư cách cư trú của người thân đó |
⑦ Giấy hình thành tài sản | Bản sao sổ tiết kiệm ngân hàng Bản sao số tiết kiệm có ghi lại quá trình giao dịch. ※ Trong trường hợp không nộp được bản sao sổ tiết kiệm ngân hàng, vui lòng trình giấy tò ghi rõ số tiền thu nhập, tiền thuế, tiền chi tiêu (Tiền ăn uống, điện nước ga, học phí, phí y tế, phí giao lưu…) số tiền tích lũy |
⑧ Bản sao nhân khẩu cư trú (chỉ Trung Quốc) | Tất cả người trong sổ |
⑨ Bản cam kết | ※ Ứng viên, người bảo lãnh tự viết và kí tên |
⑩ Những giấy tờ cần thiết khác mà Nhà trường yêu cầu |
2 . Trong trường hợp người bảo lãnh tài chính ở Nhật chi trả kinh phí | |
① Giấy bảo lãnh tài chính | Bản chính |
② Giấy chứng minh số dư ngân hàng | Bản chính |
③ Trong trường hợp là nhân viên công ty: Giấy chứng nhận làm việc Trong trường hợp là chủ công ty: Bản đăng ký doanh nghiệp Trong trường hợp tự kinh doanh: Bản sao khai báo thuế của doanh nghiệp |
Thông tin cá nhân của người bảo lãnh tài chính (tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số CMND...) và ngày vào công ty làm, số năm làm việc, bộ phận làm việc, những giấy tờ để biết thông tin liên lạc của công ty... |
④ Giấy chứng nhận thu nhập của người bảo lãnh (3 năm gần đây) | “Giấy chứng nhận tiền thuế phải đóng” hay “Giấy chứng nhận nộp thuế” |
⑤ Thẻ cư trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký bản gốc | Toàn bộ người trong hộ khẩu |
⑥ Các tài liệu xác nhận mối quan hệ giữa người nộp đơn và người hỗ trợ tài chính | Bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận quan hệ họ hàng, giấy chứng nhận quan hệ đã đăng ký... |
⑦ Giấy tờ chứng minh quá trình hình thành tài sản | Bản sao sổ ngân hàng |
⑧ Bản cam kế | ※ Ứng viên, người bảo lãnh tự viết và kí tên |
⑨ Giấy tờ khác mà trường yêu cầu |
Nhập học tháng 4 năm 2022 | Nhập học tháng 10 năm 2022 | |
Thời gian thực hiện tuyển sinh phỏng vấn đợt 1 | Đến hạ tuần tháng 9/2021 | Đến hạ tuần tháng 3/2022 |
(1) Thời hạn nộp hồ sơ xin tư cách lưu trú | Cuối tháng 10/2021 | Khoảng tháng 4/2022 |
(2) Nộp giấy tờ lên cục xuất nhập cảnh | Khoảng trung tuần tháng 12/2021 | Khoảng 20/6/2022 |
(3)Cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú | Khoảng 21/2/2022 | Khoảng 31/8/2022 |
(4)Thời gian nộp học phí và phí ký túc xá | Khoảng 28/2/2022 | Khoảng 5/9/2022 |
(5) Xin visa | Khoảng 5/3/2022 | Khoảng 10/9/2022 |
(6) Nhận visa | Khoảng 20/3/2022 | Khoảng 20/9/2022 |
(7)Nhập cảnh vào Nhật Bản | Khoảng 27 hoặc 28/3/2022 | Tháng 10/2022 |
Bước 1 Đăng ký ứng tuyển | Người có nguyện vọng nộp đơn xin vui lòng liên lạc với Học viện Nhật ngữ Sakura Kotonoha trong thời gian xét tuyển ※ Khi đăng kí ứng tuyển xin vui lòng nộp đơn xin nhập học, kết quả học tập của bậc học cao nhất. ※ Trường hợp quá thời hạn tuyển sinh xin vui lòng trao đổi với nhà trường |
Bước 2 Phỏng vấn | Tiến hành phỏng vấn ứng viên và người bảo lãnh tài chính Trường hợp có khó khăn trong việc phỏng vấn người bảo lãnh tài chính thì tiến hành các phương thức thay thế như phỏng vấn qua điện thoại. Ngoài ra khi xét tuyển nhà trường có thể yêu cầu các giấy tờ khác. |
Bước 3 Nộp hồ sơ và lệ phí xét hồ sơ | Gửi tất cả giấy tờ cần thiết trước thời hạn nộp hồ sơ của Học viện Nhật ngữ. Ngoài ra, chuyển phí dự thi vào tài khoản được chỉ định trước thời hạn quy định. Tuy nhiên, trong thời gian áp dụng chế độ học bổng đặc biệt mùa corona thì không cần chuyển lệ phí xét tuyển hồ sơ. |
Bước 4 Xét tuyển hồ sơ | Sau khi nhận hồ sơ, nhà trường sẽ tiến hành đánh giá sàng lọc và lựa chọn hồ sơ. Nhà trường sẽ cấp “Giấy mời nhập học” và nộp hồ sơ cho cục xuất nhập cảnh. |
Bước 5 Xét hồ sơ bởi Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhận giấy chứng nhận tư cách lưu trú |
Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp "Giấy chứng nhận tư cách lưu trú" sau khi kiểm tra các giấy tờ |
Bước 6 Nộp học phí Gửi Giấy chứng nhận tư cách lưu trú, Giấy mời nhập học (Giấy chứng nhận học bổng cho người dành được học bổng), ... |
Trường sẽ thông báo cho ứng viên đã được cấp "Giấy chứng nhận tư cách lưu trú". Ứng viên (hoặc cơ quan) phải nộp phí nhập học, học phí, phí cơ sở vật chất, phí tổ chức sự kiện,… vào tài khoản ngân hàng do trường chỉ định. Sau khi xác nhận thanh toán, trường sẽ gửi "Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú COE", "Giấy cho phép nhập học" và "Lịch trình nhập học" và các loại tài liệu hướng dẫn |
Bước 7 Xin visa Nhận Visa Giấy đăng kí ký túc xá, bản cam kết, xác định ngày nhập cảnh và đặt vé máy bay |
Học viên hãy điền vào đơn đăng kí ký túc xá, bản cam kết và các bảng khảo sát khác rồi nhanh chóng gửi lại qua thư điện tử hoặc các phương tiện khác. Sau khi xin visa tại đại sứ quán và có visa, hãy liên hệ ngay với nhà trường để nhà trường đặt vé máy bay. Vui lòng nhập cảnh vào ngày do trường chỉ định |
Bước 8 Nhập cảnh vào Nhật Bản | |
Bước 9 Nhập học Học viện Nhật ngữ SAKURA KOTONOHA | Khai giảng và bắt đầu lớp học! |
VD Nộp 1 năm | Khi nhập học nộp 1 năm | Năm còn lại 1 năm | Tổng |
Phí xét tuyển | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |
Học phí | 633.600 Yen | 633.600 Yen | 1.267.200 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 79.200 Yen | 79.200 Yen | 158.400 Yen |
Phí giáo trình học | 44.000 Yen | 44.000 Yen | |
Phí hoạt động | 79.200 Yen | 79.200 Yen | |
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |
Tổng | 913.000 Yen | 712.800 Yen | 1.625.800 Yen |
VD Nộp 6 tháng | Khi nhập học (6 tháng) |
Nộp 6 tháng tiếp | Nộp 6 tháng tiếp | Nộp 6 tháng còn lại | Tổng |
Phí xét tuyển | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |||
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |||
Học phí | 316.800 Yen | 316.800 Yen | 316.800 Yen | 316.800 Yen | 1.267.200 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 158.400 Yen |
Phí giáo trình học | 44.000 Yen | 44.000 Yen | |||
Phí hoạt động | 79.200 Yen | 79.200 Yen | |||
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |||
Tổng | 556.600 Yen | 356.400 Yen | 356.400 Yen | 356.400 Yen | 1.625.800 Yen |
VD Nộp 1 năm | Khi nhập học nộp 1 năm | Nộp 6 tháng còn lại | Tổng |
Phí xét tuyển | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |
Học phí | 633.600 Yen | 316.800 Yen | 950.400 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 79.200 Yen | 39.600 Yen | 118.800 Yen |
Phí giáo trình học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |
Phí hoạt động | 59.400 Yen | 59.400 Yen | |
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |
Tổng | 882.200 Yen | 356.400 Yen | 1.238.600 Yen |
VD Nộp 6 tháng | Khi nhập học (6 tháng) |
Nộp 6 tháng tiếp | Nộp 6 tháng còn lại | Tổng |
Phí xét tuyển | 22.000 Yen | 22.000 Yen | ||
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | ||
Học phí | 316.800 Yen | 316.800 Yen | 316.800 Yen | 950.400 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 118.800 Yen |
Phí giáo trình học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | ||
Phí hoạt động | 59.400 Yen | 59.400 Yen | ||
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | ||
Tổng | 525.800 Yen | 356.400 Yen | 356.400 Yen | 1.238.600 Yen |
Quy định hoàn trả học phí (theo hướng dẫn của Hiệp hội Xúc tiến Giáo dục Tiếng Nhật Bản) Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú nhưng không xin visa và không đến Nhật Bản, không tham gia lớp học trực tuyến. Điều kiện: Trả lại giấy phép nhập học và Giấy chứng nhận tư cách lưu trú. Hoàn lại: Hoàn lại tất cả các khoản thanh toán. Trường hợp đã tiến hành xin visa tại cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài nhưng không được chấp nhận, không thể đến Nhật Bản và đã không tham gia lớp học trực tuyến. Điều kiện: Trả lại Giấy phép nhập học và Giấy tờ chứng minh đã không được cấp thị thực tại cơ quan đại diện ngoại giao. Hoàn lại: Hoàn lại tất cả các khoản thanh toán. Trường hợp đã xin được visa nhưng từ chối nhập học trước khi đến Nhật Bản và đã không tham gia lớp học trực tuyến. Điều kiện: Trả lại Giấy phép nhập học và Thị thực, Thị thực chưa được sử dụng và có thể kiểm tra đã vô hiệu hóa. Hoàn lại: Hoàn trả tất cả các khoản thanh toán không bao gồm phí xét tuyển. Trường hợp du học sinh đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản, bỏ học mà không có lý do chính đáng. Hoàn lại: Về nguyên tắc, tất cả các khoản thanh toán sẽ không được hoàn lại. Trường hợp không nhập học sau khi đến Nhật Bản. Hoàn lại: Không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán. Trường hợp bỏ học trong vòng 6 tháng sau khi đến Nhật Bản. Hoàn lại: Không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán. Trường hợp học sinh đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản trên 6 tháng mà bỏ học vì lý do chính đáng. Điều kiện: Trừ 6 tháng đầu tiên nhập học, nếu nộp Đơn xin thôi học※ 2 vào cuối học kỳ, hiệu trưởng đồng ý cho nghỉ học và công nhận đủ điều kiện để được hoàn lại học phí. (Ví dụ: bị bệnh hoặc bị thương buộc phải về nước / Tiếp tục ở lại đi học nhưng nếu trường xác định rằng việc đó sẽ ảnh hưởng xấu đến các sinh viên khác). Hoàn lại: Sau khi xác nhận đã về nước, học phí còn lại cho học kỳ sau đó sẽ được hoàn trả theo đơn vị học kỳ (3 tháng), không bao gồm phí nhập học và các khoản thanh toán khác. Trường hợp học viên đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản, bỏ học mà không có lý do chính đáng. (Ví dụ: thay đổi tư cách cư trú do thay đổi do chuyển trường khác, học lên cao, kết hôn, v.v., hoặc trường hợp vi phạm pháp luật và quy định của trường bị buộc thôi học). Hoàn lại: Về nguyên tắc, tất cả các khoản thanh toán sẽ không được hoàn lại. Trường hợp du học sinh đã có visa và nhập cảnh vào Nhật Bản, sau đó không thể gia hạn thêm thời gian lưu trú (khi Cục quản lý xuất nhập cảnh không cho phép) Hoàn lại tiền: Không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán Trường hợp lớp học bị hủy do gặp những vấn đề không thể tránh khỏi như thiên tai, tai nạn, bệnh truyền nhiễm Hoàn lại : trường sẽ miễn trách nhiệm và không hoàn lại tất cả các khoản thanh toán. ※ Lệ phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả với bất kỳ lý do gì. ※ Trường hợp đang tham gia chương trình đào tạo trực tuyến của trường, dù chưa nhập quốc, chưa nhận được thị thực hay bất kỳ lí do nào cũng được coi như đã tới Nhật, là học sinh của trường và các quy định khác được áp dụng tương đương. Do đó, ngay cả khi bạn chưa nhập cảnh vào Nhật Bản, chúng tôi sẽ không hoàn lại phí cơ sở vật chất và phí hoạt động ngoại khóa. (Vui lòng hiểu rằng những tổn thất này được coi là một phần trong học bổng mùa corona.) ※ Phí chuyển tiền sẽ do người nộp đơn chịu. ※ Các hoạt động ngoại khóa được thực hiện như một phần của chương trình học, vì vậy ngay cả khi bạn không tham gia vì lý do cá nhân, phí hoạt động sẽ không được hoàn lại. ※ 1 Trường hợp bỏ học trong vòng 6 tháng sau khi nhập học, học phí sẽ không được hoàn trả. ※ 2 Chỉ áp dụng đối với trường hợp nộp đơn xin thôi học và chấp nhận vào cuối học kỳ. (Nếu không nộp đơn xin thôi học, sẽ không được hoàn tiền vì bất kỳ lý do gì). |
VD Nộp 1 năm | Khi nhập học nộp 1 năm | Năm còn lại 1 năm | Tổng |
Phí xét tuyển | 0 Yen | 0 Yen | |
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |
Học phí | 443.520 Yen | 443.520 Yen | 887.040 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 79.200 Yen | 79.200 Yen | 158.400 Yen |
Phí giáo trình học | 44.000 Yen | 44.000 Yen | |
Phí hoạt động | 79.200 Yen | 79.200 Yen | |
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |
Tổng | 700.920 Yen | 522.720 Yen | 1.223.640 Yen |
VD Nộp 6 tháng | Khi nhập học (6 tháng) |
Nộp 6 tháng tiếp | Nộp 6 tháng tiếp | Nộp 6 tháng còn lại | Tổng |
Phí xét tuyển | 0 Yen | 0 Yen | |||
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |||
Học phí | 221.760 Yen | 221.760 Yen | 221.760 Yen | 221.760 Yen | 887.040 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 158.400 Yen |
Phí giáo trình học | 44.000 Yen | 44.000 Yen | |||
Phí hoạt động | 79.200 Yen | 79.200 Yen | |||
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |||
Tổng | 439.560 Yen | 261.360 Yen | 261.360 Yen | 261.360 Yen | 1.223.640 Yen |
VD Nộp 1 năm | Khi nhập học nộp 1 năm | Nộp 6 tháng còn lại | Tổng |
Phí xét tuyển | 0 Yen | 0 Yen | |
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |
Học phí | 443.520 Yen | 221.760 Yen | 665.280 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 79.200 Yen | 39.600 Yen | 118.800 Yen |
Phí giáo trình học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | |
Phí hoạt động | 59.400 Yen | 59.400 Yen | |
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | |
Tổng | 670.120 Yen | 261.360 Yen | 931.480 Yen |
VD Nộp 6 tháng | Khi nhập học (6 tháng) |
Nộp 6 tháng tiếp | Nộp 6 tháng còn lại | Tổng |
Phí xét tuyển | 0 Yen | 0 Yen | ||
Phí nhập học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | ||
Học phí | 221.760 Yen | 221.760 Yen | 221.760 Yen | 665.280 Yen |
Phí cơ sở vật chất | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 39.600 Yen | 118.800 Yen |
Phí giáo trình học | 33.000 Yen | 33.000 Yen | ||
Phí hoạt động | 59.400 Yen | 59.400 Yen | ||
Phí bảo hiểm | 22.000 Yen | 22.000 Yen | ||
Tổng | 408.760 Yen | 261.360 Yen | 261.360 Yen | 931.480 Yen |
Chi tiết | Tiền nhà mỗi tháng | Phí đầu vào | Phí đặt cọc | Tiền điện nước | Tổng |
1 người / phòng | 40.000 Yen | 30.000 Yen | 20.000 Yen | 5.000 Yen | 95.000 Yên |
2 người / phòng | 20.000 Yen | 30.000 Yen | 20.000 Yen | 5.000 Yen | 80.000 Yen |
Chi tiết | Tiền nhà mỗi tháng | Phí đầu vào | Phí đặt cọc | Tiền điện nước | Tổng |
1 người / phòng | 40.000 Yen | 30.000 Yen | 20.000 Yen | 5.000 Yen | 95.000 Yên |
2 người / phòng | 20.000 Yen | 30.000 Yen | 20.000 Yen | 5.000 Yen | 80.000 Yen |
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập